Trọng lượng thép tròn, phân loại thép tròn có trên thị trường

Thép tròn là loại vật liệu xây dựng phổ biến và được sử dụng trong mọi công trình xây dựng. Nó được ứng dụng nhiều nhất trong việc làm khung, cốt cho các công trình bê tông. Vậy trọng lượng thép tròn là bao nhiêu, trên thị trường có những loại thép tròn nào?

Công thức tính trọng lượng thép tròn – Phân loại thép tròn có trên thị trường

Thép tròn là loại vật liệu xây dựng làm từ thép có dạng tròn, thân tròn hoặc tròn rỗng. Hiện nay có rất nhiều loại thép tròn trên thị trường. Tuy nhiên, có một số loại phổ biến được sử dụng nhiều nhất như: thép tròn cuộn, thép ống (thép tròn rỗng), thép thanh tròn trơn và thanh vằn … Cùng tìm hiểu chi tiết hơn về các loại thép tròn có trên thị trường nhé.

Thép tròn cuộn

Thép tròn cuộn hay gọi là thép cuộn xây dựng là loại thép dạng dây, thường có bề mặt trơn nhẵn hoặc có gân. Loại thép này có đường kính: Ø6 mm, Ø8 mm, Ø10 mm.

Một cuộn thép tròn thông thường có trọng lượng từ khoảng 200kg/cuộn đến 459 kg/cuộn tùy theo đường kính của thép. Có trường hợp thép tròn cuộn có trọng lượng lên đến 1.300 kg/cuộn nếu được đặt hàng riêng.

Thép cuộn tròn được ứng dụng nhiều như: gia công kéo dây, xây dựng công trình, nhà ở, cao ốc, cầu đường, …

Thép dùng nhiều trong xây dựng có đường kính phi 6, 8 ,10 thường được gọi là thép cuộn xây dựng.

Cách tính trọng lượng thép tròn cuộn như sau:

m = ( D *L*𝝅*d^2)/4 

Trong đó 

  • m là khối lượng thép tròn cuộn
  • L là độ dài của thép
  • d là đường kính thép
  • D = 7850 khối lượng riêng của thép 
  • 𝝅 = 3.14: số pi

trọng lượng thép tròn

Thép ống tròn

Thép ống tròn là loại có cấu trúc rỗng, thành mỏng, trọng lượng thép khá nhẹ, độ cứng, độ bền cao, có thể sơn, xi, mạ,…trên bề mặt.

Đường kính ống tròn từ 12,7mm, tối đa là 219,1mm và có độ dày thành ống từ 0,7 – 6,35mm

Thép Ống tròn thường được sử dụng nhiều cho các công trình xây dựng như: giàn giáo chịu lực,nhà thép tiền chế, trụ viễn thông, trong các nhà máy cơ khí, ống dẫn dầu, thiết bị trang trí nội ngoại thất, đèn chiếu sáng đô thị …

Thép ống tròn trên thị trường có 2 dạng chính là: thép ống tròn đen và thép ống tròn mạ kẽm. Ống thép tròn mạ kẽm có giá thành đắt hơn bởi khả năng chống han gỉ, ăn mòn tốt.

Công thức tính trọng lượng thép ống tròn dưới đây:

m = 0.003141 * T(mm) * [O.D(mm) – T(mm)] * Tỷ trọng(g/cm³) x L(mm)

Trong đó:

  • m là trọng lượng thép tròn
  • T là độ dày của thép ; W : chiều rộng thép ; L : chiều dài ống thép
  • A : cạnh (mm) ; A1 : cạnh 1mm; A2 : cạnh 2 (mm)
  • I.D : đường kính trong (mm);
  • O.D : đường kính ngoài (mm)
trọng lượng thép tròn
Hình ảnh có thể có bản quyền của Minh Tân CNC hoặc một đơn vị khác. Khi re-up vui lòng đặt link nguồn hoặc dẫn chứng. Đọc chi tiết Image License của Minh Tân CNC tại: https://minhtancnc.com/image-license

Thép thanh tròn trơn và thép thanh vằn

Đây là loại thép được sử dụng nhiều cho các công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp, hay còn gọi là thép xây dựng.

Thép tròn trơn

  • Thép loại này có đường kính thông từ: phi 14 đến phi 50
  • Chiều dài tùy đường kính thép: 6m, 8,6m và 12m
  • Đóng theo bó, trọng lượng từ 1,6 tấn/bó trở lên.
  • Thép tròn trơn được ứng dụng nhiều trong cơ khí chế tạo như: chế tạo trục, bánh răng, các chi tiết máy, chuyển động …vv

trọng lượng thép tròn

Thép tròn vằn ( thép thanh vằn )

  • Đây là loại thép dùng làm cốt bê tông. 
  • Bên ngoài thanh thép có gân, đường kính thép từ 10mm đến 40mm
  • Chiều dài cây thường là 11,7m, trường hợp khách hàng yêu cầu thì độ dài của nó có thể thay đổi
  • Thép thanh vằn được bó ít nhất bằng 3 dây thép hoặc đai. Và trọng lượng không quá 5 tấn mỗi bó

Công thức tính trọng lượng của thép trơn, thép thanh vằn tương tự như công thức tính thép tròn cuộn.

Dựa vào các công thức trên bạn có thể tính toán chính xác trọng lượng thép tròn có trên thị trường. Hy vọng bài viết sẽ cung cấp các kiến thức hữu ích về các loại thép tròn cũng như trọng lượng của từng loại. Để bạn có thể lựa chọn loại thép tròn phù hợp nhất và đạt hiệu quả cao nhất cho công trình.

 

BÀI VIẾT GẦN ĐÂY